Final Fantasy Wiki
Register
Advertisement
FFIVDS Troia Castle

Troia Castle trên hệ DS.

ToroianCastle

Thành Troian

"Vùng đất an lành bởi có viên Earth Crystal phù hộ. Thật là hấp dẫn..."
Tellah

Troia (トロイアのまち Toroia no machi), còn được gọi là Toroia, là một thành phố trong Final Fantasy IV và là nơi lưu giữ viên Crystal of Earth. Thành phố này theo chế độ mẫu hệ, nơi mà mà có tám nữ Epopts quản lý và lãnh đạo cả vùng. Phụ nữ ở đây chiếm vị trí độc tôn và mang trọng trách của các đấng mài râu, chẳng hạn như bảo vệ, lính tráng, bác sĩ, và bán hàng kể cả trong làng và trong thành. Trong lâu đài của nơi này cũng có những căn phòng chứa rương báu, nhưng bạn phải được cho phép mới được vào một căn phòng đặc biệt. Ở đây cũng có cả bệnh xá.

Trong thị trấn, có một nơi nuôi và cấy giống Chocobo đen và quán rượu hay lui tới của nhà vua. Những người chăm sóc Chocobo thuần dưỡng và nuôi những con Chocobo đen; tuy nhiên, chúng không thể bay được. Còn quán rượu của nhà vua thì phải có giấy chứng nhận thành viên mới vào được, phải tốn 100,000 gil mới có được giấy thông hành này. Khi vào được nơi đây thì bạn sẽ được thưởng thức vũ điệu của sáu cô vũ nữ, điều này sẽ khiến cho Cecil (hay bất cứ nhân vật nào mà bạn chọn làm đại diện) cảm thấy ngượng. Augment Gil Farmer cũng có thể tìm thấy tại đây.

Cốt truyện[]

FFIVDS Troia Overworld

Troia trên World Map trong bản DS.

Toroiamap

Troia trên World Map

Final Fantasy IV[]

Khi Cecil, Tellah, YangCid đến đây để lấy viên Earth Crystal, vì họ có thể dùng nó để trao đổi Rosa, thì cả nhóm phát hiện ra rằng Dark Elf đã cướp mất nó rồi. Họ ghé thăm Edward trong bệnh xá, rồi sau đó Edward đưa cho họ Whisperweed để giúp cả nhóm tìm được Crystal.

Sau khi tiêu diệt được Dark Elf, Cecil và các bạn của anh quay trở về Troia, ngay lập tức Kain liên lạc với họ và nói rằng anh ta đã chuẩn bị cho cuộc trao đổi Tower of Zot.

Final Fantasy IV: The After Years[]

Palom được gửi đến Troia để giúp đỡ cho Leonora luyện tập khả năng Black Magic, và sau đó cả hai đến Tower of Trials để luyện tập. Khi trở về, Leonora được giao cho viên crystal, vì thế cả Palom và Leonora đều buộc phải rời khỏi Troia để đến trốn trong Lodestone Cavern.

Nhân vật Izayoi trong phần câu chuyện của Edge đã đến Troia để tìm hiểu chuyện gì đã xảy ra trong cuộc chiến rồi sau đó trên đường trốn chạy, cô đã đi ngang qua Tower of Trials để trở về Eblan. Trong câu chuyện cuối cùng, cả nhóm đến Troia để tìm hiểu vì sao băng ở đây đã tan, sau đó cả nhóm đến Lodestone Cavern để đoạt lại Earth Crystal, sau khi tiêu diệt được Shiva, họ trở về Troia lúc này đã tan băng để trả lại viên Earth Crystal.

Rương báu[]

FFIVDS Troia

Trị trấn Troia trong bản DS.

Torioatown

Thị trấn Troia

Trong thành[]

  • 2,000 accumulated gil
  • Hi-Potion X4
  • Ether X5
  • Dry Ether X2
  • Elixir X2
  • Tent X2
  • Remedy X2
  • Great Bow
  • Fire Arrows X20
  • Ice Arrows X20
  • Lightning Arrows X10
  • Ruby Ring X2

Trong thị trấn[]

  • 1,000 accumulated gil
  • Decoy
  • Ether
  • Dry Ether
  • Gil Farmer (augment)

Shop[]

Items
Vật Phẩm Giá Trên Hệ SNES Giá Trên Hệ GBA Giá Trên Hệ DS
Potion 30 gil 30 gil 30 gil
Hi-Potion N/A N/A 150 gil
Phoenix Down 150 gil 100 gil 100 gil
Tent 200 gil 100 gil 100 gil
Gysahl Greens 50 gil 50 gil 50 gil (at Troia Pub)
Remedy 100 gil N/A N/A
Ether 10,000 gil 10,000 gil N/A
Antidote N/A 40 gil 40 gil
Eye Drops N/A 30 gil 30 gil
Gold Needle N/A 400 gil 80 gil
Maiden's Kiss N/A 60 gil 60 gil
Quán Rượu Troia
Vũ Khí Giá Trên Hệ SNES Giá Trên Hệ GBA Giá Trên Hệ DS
Bomb Fragment N/A N/A 200
Zeus's Wrath N/A N/A 200
Antarctic Wind N/A N/A 200
Member's Writ N/A 10,000 gil (Bought at the Pub) 100,000 gil
Vũ Khí
Vũ Khí Giá Trên Hệ SNES Giá Trên Hệ GBA Giá Trên Hệ DS
Wooden Hammer 80 gil 80 gil 80 gil
Great Bow 2,000 gil 2,000 gil N/A
Fire Arrows 350 gil 30 gil N/A
Ice Arrows 450 gil 30 gil N/A
Lightning Arrows/Thunder Arrow 550 gil 30 gil N/A
Fireshard N/A N/A 300 gil
Frostshard N/A N/A 300 gil
Thundershard N/A N/A 300 gil
Trang Bị
Trang Bị Giá Trên Hệ SNES Giá Trên Hệ GBA Giá Trên Hệ DS
Leather Cap 100 gil 100 gil 100 gil
Feathered Cap 330 gil 330 gil 330 gil
Clothes 50 gil 50 gil 50 gil
Leather Garb 200 gil 200 gil 220 gil
Ruby Ring 1,000 gil 1,000 gil 1,000 gil

Thông tin quái vật[]

Final Fantasy IV[]

Bên ngoài[]

  • Needlehog X3, Treant X2
  • Ettin Snake, Needlehog X2
  • Cait Sith, Needlehog X3
  • Mortblossom, Treant X2

Final Fantasy IV: The After Years[]

FFIV TAY Troia

Troia trong The After Years

Bên ngoài[]

  • Bomb x3
  • Cockatrice x2, Gargoyle
  • Cockatrice x3
  • Eyewing Moth x2, Larva x2
  • Floating Eye, Helldiver x2
  • Floating Eye x2
  • Goblin x2, Sword Rat x2
  • Goblin x3
  • Goblin x3, Sword Rat
  • Goblin x4
  • Helldiver x3
  • Larva x3
  • Spirit x2
  • Spirit x2, Skeleton x2
  • Spirit x2, Bomb x2

Troia Castle Waterway(トロイア城水路)[]

FFIV TAY WM Troia

Troia nhìn từ World Map trong The After Years

Area 2[]
  • Alligator x2
  • Alligator x2, Gigas Gator
  • Devil's Castanet, Fangshell, Splasher
  • Devil's Castanet, Killer Fish, Splasher, Ricardo Mage
  • Electrofish, Killer Fish, Splasher, ウィルプリースト
  • Gigantoad, Sahagin x2, Ricardo Mage
  • Killer Fish x2, Splasher x2
  • Tiny Mage x4
Area 3[]
  • Alligator x2, Gigas Gator
  • Devil's Castanet, Killer Fish, Splasher, Ricardo Mage
  • Electrofish, Killer Fish, Splasher, ウィルプリースト
  • Electrofish x2, Splasher x2
  • Flood Worm, Splasher x3
  • Gigantoad, Sahagin x2, Ricardo Mage
  • Gigas Gator, Splasher x2
  • Hydra x2
Area 5[]
  • Alligator x2, Gigas Gator
  • Devil's Castanet, Killer Fish, Splasher, Ricardo MageRicardo Mage
  • Electrofish, Killer Fish, Splasher, ウィルプリースト
  • Electrofish x2, Splasher x2
  • Flood Worm, Splasher x3
  • Gigantoad, Sahagin x2, Ricardo Mage
  • Gigas Gator, Splasher x2
  • Hydra x2
Area 6[]
  • Alligator x2, Gigas Gator
  • Devil's Castanet, Killer Fish, Splasher, Ricardo Mage
  • Electrofish, Killer Fish, Splasher, ウィルプリースト
  • Electrofish x2, Splasher x2
  • Flood Worm, Splasher x3
  • Gigantoad, Sahagin x2, Ricardo Mage
  • Gigas Gator, Splasher x2
  • Hydra x2

Challenge Dungeon[]

Floor of Pudding (プリンのフロア)[]
  • Red Mousse x5
  • Yellow Jelly x5
  • Purple Bavarois x4
  • Red Mousse, Purple Bavarois x2, Yellow Jelly
  • Red Mousse x3, Yellow Jelly x3
  • Red Mousse x3, Yellow Jelly x2
  • Red Mousse, White Mousse, Purple Bavarois
Floor of Magic (魔力のフロア)[]
  • ウィルプリースト, Mindflayer, Cave Naga
  • Spirit, Bloodbones, Soul
  • Lamage, Ricardo Mage, Flood Worm
  • Sorceress, Ricardo Mage, Lamage
  • Tiny Mage x4
  • Mindflayer x2
  • Lamage x2, Ricardo Mage
  • Soul x2, Bloodbones x2
Bridge Floor (橋上のフロア)[]
  • Lamage x2, Ricardo Mage
  • Gigantoad x2, Toadgre x2
  • Lilith x2
  • Lilith
  • Gargoyle, Cockatrice x2
  • Mystery Egg, (Lamia)
  • Lamia x2
  • Sahagin x2, Ricardo Mage, Gigantoad
Floor of the Fleet (船団のフロア)[]
  • Gigas Gator x2
  • Hydra x2
  • Toadgre x4
  • Mors x4
  • Flood Worm x2
  • Fell Turtle x2, Ice Lizard x2
  • Flood Worm, Splasher x3
  • Flood Worm, Electrofish x3
Floor of the Mountain (山岳のフロア)[]
  • Ogre x2, ウィルプリースト
  • Ricardo Mage, Ogre, Lamage
  • Black Knight x2, Frostbeast x2
  • Sorceress, Soldieress, Black Knight
  • ギルバード
腕力のフロア[]
  • Cait Sith x2, Ogre x2
  • Black Knight x2
  • Ogre x3
  • Cait Sith x2, Needlehog x2
  • Gigas Gator x2
  • Centaur Knight x3
  • Ironback x2
  • Soldieress, Black Knight
Floor of the Maze (迷路のフロア)[]
  • Black Knight x2
  • Succubus, Cave Bat x3
  • Skuldier x3
  • Revenant, Ghoul x3
  • Zombie x2, Ghoul, Revenant
  • Bloodbones, Skeleton x3
  • Lilith x2
  • Black Knight x2, Skuldier
Floor of the Puzzle (困惑のフロア)[]
  • Sorceress, Black Knight x2, Soldieress
  • Soldieress, Black Knight
  • Centaur Knight, Gremlin x2
  • Steel Golem
  • Blood Bat x4
  • Ogre x2, Lamia
  • Balloon x3
  • Goblin Captain, Mad Ogre, Gray Bomb x2
豪腕のフロア[]
  • Cait Sith, Ghost Knight, Mad Ogre
  • Skuldier x3
  • Mad Ogre, Ogre x2
  • Mad Ogre, Ogre
  • Ghost Knight x2, Ogre
  • Storm Anima, Lilith
  • Ironback x2
  • Skuldier, Bloodbones, Steel Golem
Floor of the City (街のフロア)[]
  • Medusa x2, Mad Ogre
  • Coeurl, Naga, Medusa
  • Cait Sith, Coeurl, Lamia
  • Lamia, Ogre
  • Ogre x2, Lamia
  • Sorceress, Ricardo Mage, Mad Ogre
  • Medusa x2, Mystery Egg, (Lamia)

Âm nhạc[]

"Troia" trong Final Fantasy IV trên hệ Nintendo DS
Music-harp
Đợi lâu quá mà không nghe được ?

Troia có một bản nhạc nền riêng trong trò chơi, bản nhạc cũng tên là Troia.

Từ nguyên học[]

"Troia" trong thần thoại Hy Lạp có tên là Troy, một thành trì vững chắc của cư dân Troy, nơi đây đã nổ ra một cuộc chiến mà ảnh hưởng không chỉ dừng ở những con người bình thường mà còn ảnh hưởng đến các vị thần.

Thư viện[]


Advertisement