Final Fantasy Wiki
Register
Advertisement
KaipoDS

Thị trấn Kaipo trong bản DS.

KaipoDS - WM

Thị trấn Kaipo trong bản DS nhìn từ ngoài World Map.

Kaipo (カイポ, Kaipo) là một thị trấn trong trò chơi Final Fantasy IV. Đây là thị trấn trong một ốc đảo nằm ở phía bắc của sa mạc Damcyan. Đây là quê hương của vị bác sĩ giỏi nhất trên thế giới, ông ta nổi tiếng trên thế giới vì những nghiên cứu về căn bệnh Desert Fever. Kaipo là một trong bốn thị trấn có phòng huấn luyện.

Trong bản tiếng Anh của game trên hệ DS, Kaipo được phát âm là [ˈkaɪ.poʊ].

Cốt Truyện[]

Final Fantasy IV[]

Cảnh báo: bên dưới là những điều mà tiết lộ trước sẽ làm mất thú vị khi chơi game, chỉ nên đọc khi đã chơi qua một lần. (Bỏ qua đoạn này)
Kaipo

Thị trấn Kaipo trong bản SNES.

Trước cuộc hành trình, Tellah đã từng sống ở đây cùng với con gái của ông là Anna. Edward Chris von Muir, là hoàng tử của vương quốc Damcyan trong một lần du hành đến Kaipo trong bộ dạng cải trang là một nhà thơ, lúc đó anh và Anna vô tình gặp nhau và đã yêu nhau. Nhưng Tellah lại không chấp nhận mối quan hệ của họ, vì thế họ đã cùng nhau bỏ trốn đến vương quốc Damcyan. Khi biết được điều đó Tellah cố gắng đuổi theo họ, nhưng ông đã không thể hạ gục được con quái vật Octomammoth sống ở Underground Waterway, một con lối đi ngầm và là con đường duy nhất kết nỗi giữa Kaipo và Damcyan.

Dark Knight Cecil Harvey đến thị trấn này cùng với một cô bé đang bị ngất xỉu từ thị trấn Mist. Anh đã để cô bé nghỉ ngơi trong nhà trọ, nhưng cô bé vẫn không muốn nói chuyện với anh. Đêm đó, vài tên lính đến từ Baron đã vào nhà trọ và yêu cầu Cecil giao nộp cô bé, vì cô bé chính là Summoner, theo lệnh của Vua xứ Baron, hắn ra bảo rằng các Summoner của thị trấn Mist sẽ rất nguy hiểm nếu để họ sống sót. Cecil từ chối giao nộp cô bé và hạ gục những tên lính Baron đó. Qua việc này, cô bé rất cảm kích và biết ơn Cecil, cô tự giới thiệu mình tên là Rydia, sau đó cô bé đồng ý cùng với Cecil tiếp tục lên đương hành trình. Sáng hôm sau, họ nghe đồn rằng trong bệnh viện của thị trấn có một cô gái đến từ Baron. Cecil tìm đến mới biết được đó chính là Rosa Joanna Farrell, người yêu của anh, cô đã bị mắc chứng bệnh Desert Fever, việc Cecil cần làm là phải đi tìm Sand Pearl được cất giấu ở Antlion's Den để chữa trị cho cô. Cecil và Rydia quyết định lên đường để tìm Sand Pearl, sau cùng, với sự hỗ trợ của Edward, họ tìm thấy Sand Pearl và cùng quay trở về đây. Họ dùng Sand Pearl để cứu Rosa, sau cùng cô cũng được chữa trị và gia nhập vào nhóm. Cô nói cho cả nhóm biết rằng mục tiêu kế tiếp của Baron chính là viên Crystal of Air ở vương quốc Fabul, Họ cần phải vượt qua ngọn núi Mt. Hobs để đến được đó.

Đêm trước khi cả nhóm lên đường, Edward đi dạo và ngân vang khúc nhạc của anh để tưởng nhớ đến Anna qua đã qua đời. Một con Sahagin xuất hiện, Edward phải hạ gục nó. Linh hồn của Anna hiện lên và nói rằng anh phải tim vào chính bản thân anh để cô ấy có thể yên tâm ra đi. Edward kềm chế cơn đau trong lòng và dũng cảm chiến đấu tiêu diệt con quái vật.

Final Fantasy IV: The After Years[]

Kaipo là nơi bắt đầu câu chuyện của Porom trong suốt đoạn hồi tưởng. Sau đó là xuất hiện trong câu chuyện của Edward, Harley sẽ suy sụp vì mắc phải chứng desert fever, Edward phải đến Antlion's Den lấy viên Sand Pearl để cứu chữa cho Harley. Sau đó, cả nhóm quay trở về Baron.

Rương Báu[]

Kaipo Inn

Nhà trọ Kaipo.

SNES DS
Ether1 Auto Potion Augment

Shop[]

Kaipo Item Shop

Shop vật phẩm ở Kaipo.

Item
Món Đồ Giá trong bản SNES Giá trong bản GBA Giá trong bản DS
Potion 30 GP 30 Gil 30 Gil
Phoenix Down 150 GP 100 Gil 100 Gil
Tent 200 GP 100 Gil 100 Gil
Carrot 50 GP 50 Gil N/A
Remedy 100 GP N/A N/A
Ether 10,000 GP N/A N/A
Antidote N/A 40 Gil 40 Gil
Eye Drops N/A 30 Gil 30 Gil
Gold Needle N/A 400 Gil 80 Gil
Maiden's Kiss N/A 60 Gil 60 Gil
Emergency Exit N/A N/A 200 Gil
Kaipo Weapon Shop

Shop vũ khí ở Kaipo.

Vũ khí
Vũ khí Giá trong bản SNES Giá trong bản GBA Giá trong bản DS
Rod 100 gil 100 gil 100 gil
Staff 160 gil 160 gil 160 gil
Bow 220 gil 220 gil 220 gil
Iron Arrows 10 gil 10 gil 50 gil
Kaipo Armor Shop

Shop khiên giáp ở Kaipo.

Khiên Giáp
Vật phẩm Giá trong bản SNES Giá trong bản GBA Giá trong bản DS
Leather Cap 100 gil 100 gil 100 gil
Clothes 50 gil 50 gil 50 gil
Leather Grab 200 gil 200 gil 200 gil
Iron Armlet 100 gil 100 gil 100 gil

Giá ở nhà trọ: 50 gil

Thông Tin Quái Vật[]

Kaipo Pub

Quán rượu ở Kaipo.

Final Fantasy IV[]

Ngoài Sa Mạc[]

SNES PS GBA
SandMan x4 Sand Man x4 Desert Sahagin x4
SandMan x2, Sandpede Sand Man x2, Sandpede Desert Sahagin x2, Hundlegs
Larva x2, SandMoth x2 Insectus x2, SandMoth x2 Insectus x2, Flying Eyes x2
Imp x4 Imp x4 Goblin x4
SandWorm Sand Worm Sand Worm


Quái vật trong bản DS[]
  • Desert Sahagin x3
  • Desert Sahagin x2, Hundlegs
  • Goblin x3, Sword Rat
  • Goblin x4
  • Sand Worm

Bên trong thị trấn[]

SNES PS GBA DS
WaterHag Water Hag Sahagin N/A


Final Fantasy IV: The After Years[]

Dungeon thử thách[]

Passage 1F[]
  • Spirit x3, Soul
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Revenant, Ghoul x3
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
Left Passage 1F[]
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
  • Spirit x3, Soul
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Revenant, Ghoul x3
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
Middle Passage 1F[]
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Spirit x3, Soul
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Revenant, Ghoul x3
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Soul x2, Bloodbones x2
Right Passage 1F[]
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Spirit x3, Soul
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Revenant, Ghoul x3
Boss Area B1F[]
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Spirit x3, Soul
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Revenant, Ghoul x3
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
Big Room B1F[]
  • Revenant, Ghoul x3
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Spirit x3, Soul
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
Small Room B1F[]
  • Lilith, Bloodbones x2
  • Bloodbones, Ghoul x2, Revenant
  • Ghoul x2, Bloodbones, Skeleton x2
  • Soul x2, Bloodbones x2
  • Spirit x3, Soul
  • Revenant, Ghoul x3
  • Bloodbones x2, Ghoul x2
Tower 2F[]
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Hydra x2
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Mindflayer x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Ettin Snake, Hydra
扉の間2F[]
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Mindflayer x2
  • Hydra x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Ettin Snake, Hydra
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
Left Passage 2F[]
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Hydra x2
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Mindflayer x2
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Ettin Snake, Hydra
Middle Passage 2F[]
  • Mindflayer x2
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Ettin Snake, Hydra
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Hydra x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
Small Room 2F[]
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Mindflayer x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Ettin Snake, Hydra
  • Hydra x2
Corridor 2F[]
  • Mindflayer x2
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Ettin Snake, Hydra
  • Hydra x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
Corridor Connecting to 3F[]
  • Hydra x2
  • Gatlinghog x2, Needlehog x2
  • Leshy, Sorceress, Gatlinghog
  • Ettin Snake, Gatlinghog x2
  • Cave Naga x2, Hydra
  • Mindflayer x2
  • Ettin Snake, Hydra
Tower 3F[]
  • Blood Bat x3
  • Red Mousse, Purple Bavarois x2, Yellow Jelly
  • Cait Sith, Gatlinghog x2
  • Ogre
  • Gargoyle x2, Cockatrice x2
  • Succubus, Cave Bat x2
  • Zu, Cockatrice x3
Boss Area 3F[]
  • Cait Sith, Gatlinghog x2
  • Gargoyle x2, Cockatrice x2
  • Blood Bat x3
  • Red Mousse, Purple Bavarois x2, Yellow Jelly
  • Ogre
  • Succubus, Cave Bat x2
  • Zu, Cockatrice x3
Tower 4F[]
  • Blood Bat x3
  • Gargoyle x2, Cockatrice x2
  • Zu, Cockatrice x3
  • Ogre
  • Red Mousse, Purple Bavarois x2, Yellow Jelly
  • Succubus, Cave Bat x2
  • Cait Sith, Gatlinghog x2
Boss Area 4F[]
  • Blood Bat x3
  • Ogre
  • Gargoyle x2, Cockatrice x2
  • Zu, Cockatrice x3
  • Succubus, x2
  • Cait Sith, Gatlinghog x2
  • Red Mousse, Purple Bavarois x2, Yellow Jelly

Âm Nhạc[]

Bản nhạc nền được chơi ở Kaipo là bản "Town Theme" của Final Fantasy IV', nghĩa là bản nhạc chung được chơi tại các thị trấn.

Thư Viện Ảnh[]

 
FFIV Battle Background Kaipo SNES
 
FFIV Battle Background Castle SNES
 
FFIV Kaipo Background GBA
 
FFIV Castle Background GBA
Advertisement