Final Fantasy Wiki
Register
Không có tóm lược sửa đổi
(Thêm thể loại)
 
Dòng 868: Dòng 868:
 
[[en:Junction System]]
 
[[en:Junction System]]
 
[[Thể_loại:Final Fantasy VIII]]
 
[[Thể_loại:Final Fantasy VIII]]
  +
[[Thể_loại:Tăng chỉ số nhân vật]]

Bản mới nhất lúc 06:05, ngày 13 tháng 1 năm 2015

Junction

Màn hình Junction của Squall

Hệ thống Junction (ジャンクションシステム, Jankushon Shisutemu) là một hệ thống kỹ thuật và kỹ năng thiết kế bởi Hiroyuki Ito và được sử dụng trong Final Fantasy VIII.

Hệ thống Junction System là một hệ thống mà nó cho phép người sử dụng để tái tạo lại sức mạnh của phù thủy thông qua việc dự trữ và điều khiển sức mạnh phép thuật phối hợp với các Guardian Force. Hệ thống có thể lưu trữ 32 loại Para-Magic khác nhau với số lượng là 100 đơn vị mỗi loại. Hệ thống hoạt động kiểu như hút vào các phép thuật (còn gọi là Draw) từ các điểm Draw Point hoặc từ các kẻ địch và dữ trữ chúng lại để sử dụng hoặc gắn vào các thuộc tính nhân vật. Điều này cho phép người sử dụng đạt được các chỉ số nhân vật cao hơn, chẳng hạn như tăng Speed và Strength.

Nguyên bản tiếng Nhật của trò chơi gọi thế thống này là Junction Glitch cho phép người chơi gắn magic vào nhiều hơn một thuộc tính. Nhưng khi được phát hành qua phương tây thì hệ thống bị thay đổi lại, mỗi magic chỉ có thể gắn vào một thuộc tính.

Junctioning[]

Hệ thống Junction không dựa trên các chỉ số của nhân vật, vũ khí và khiên giáp như các trò chơi trong loạt Final Fantasy truyền thống. Bởi vì hầu hết các kẻ địch trong game luôn có mức level ngang với nhân vật của người chơi, lên level của nhân vật không thể giúp họ cải thiện sức chiến đấu với các kẻ địch. Nếu không dùng đến sự hỗ trợ của Junction System, các nhân vật sẽ không thể sử dụng các kỹ năng khác ngoại trừ lệnh "Attack" trong trận đánh.

Bởi vậy, bằng cách junction các Guardian Forces (GF) cho các nhân vật, người chơi có thể điều chỉnh thăng cấp các chỉ số nhân vật, lệnh kỹ năng có thể sử dụng trong trận đánh. Hơn thế nữa, người chơi có thể chọn thuộc tínhtrang thái bất lợi mà các nhân vật có thể tấn công/kháng. Những chỉ số, thuộc tính và kỹ năng nào có thể nâng được dựa vào các GF mà nhân vật đó được junction, và phụ thuộc vào GF đã học được những gì.

Để nâng cấp các chỉ số và/hoặc tấn công/kháng nào, thì chỉ cần junction một loại phép thuật vào chỉ số đó, miễn là các GF mà người chơi gắn vào cho nhân vật đó đã học được khả năng cho phép junction vào chỉ số mà người chơi muốn junction. Số lượng pháp thuật cùng loại được junction vào chỉ số nào đó càng nhiều thì chỉ số đó càng tăng nhiều.

Để nâng các chỉ số căn bản, ví dụ như HPStrength (Str), bất cứ pháp thuật nào đều có thể junction vào, nhưng có một số pháp thuật sẽ tăng chỉ số nhiều hơn các loại khác; chẳng hạn như, junction phép Haste vào chỉ số Speed của nhân vật sẽ làm tăng chỉ số Speed của nhân vật gấp nhiều lần so với khi junction phép Scan hoặc Fire vào chỉ số Speed.

Junction Thuộc Tính và Hiệu Ứng[]

Để nâng khả năng tấn công/kháng các thuộc tính nguyên tố (Elem-Atk/Elem-Def) (Nếu GF gắn với nhân vật được nâng có học hai kỹ năng này) căn bản chỉ cần dự trữ các loại phép thuật. Junction phép Fire vào chỉ số Elem-Def sẽ làm tăng khả năng kháng các đòn tấn công thuộc tính fire cho nhân vật; số lượng Fire được junction vào càng nhiều thì khả năng kháng Fire càng cao. Có một số phép thuật khác có khả năng làm tăng một lúc nhiều chỉ số kháng, nhất là phép Ultima sẽ làm tăng khả năng kháng tất cả mọi loại thuộc tính cho nhân vật. Junction phép thuật thuộc tính nguyên tố và chỉ số Elem-Atk sẽ làm cho nhân vật có khả năng dùng đòn "Attack" bình thường kèm theo thuộc tính của phép thuật đó, nhằm thuận lợi hơn khi đối phó với một số kẻ địch.

Cũng tương tự như vậy, nâng cấp chỉ số tấn công/kháng phép thuật trạng thái (ST-Atk/ST-Def) (Nếu GF gắn với nhân vật được nâng có học hai kỹ năng này) chỉ cần bạn dự trữ các pháp thuật gây trạng thái hoặc các pháp thuật phục hồi trạng thái. Junction phép Death vào ST-Def sẽ giúp cho nhân vật có khả năng kháng trạng thái chết nhanh chóng, trong khi Junction phép Death vào ST-Atk sẽ cho phép nhân vật gây ra trạng thái chết nhanh chóng khi thực thi lệnh Attack bình thường.

Người chơi có thể chọn tự động gắn phép vào các chỉ số, Elem-Atk/Def và ST-Atk/Def bằng cách sử dụng lệnh Auto trong menu Junction. Người chơi có thể tự động gắn phép vào dựa trên sự ưu tiên cho Strength, Magic hay Defense.

Junction Lệnh Kỹ Năng[]

FFVIII Junction Menu 4

Menu Junction kỹ năng.

Để sử dụng các lệnh kỹ năng trong trận đánh (bao gồm cả lệnh Draw trong mỗi trường phi chiến đấu), các nhân vật phải được junction các kỹ năng đó vào. Những kỹ năng có thể junction được phụ thuộc vào các GF được gắn vào nhân vật, không cần phải junction phép thuật vào các kỹ năng. Cũng bằng cách đó, để sử dụng kỹ năng bị động hỗ trợ Nhân vật hay nhóm mà GF đã học được, chúng cũng cần phải junction vào nhân vật, và cũng không cần phải có phép thuật.

Junction Kỹ Năng Hỗ Trợ[]

Ngoài các kỹ năng lệnh, các kỹ năng bị động cũng có thể được junction. Mỗi nhân vật khởi đầu với hai slot, những có thể tăng lên ba hoặc bốn slot nếu như GF được gắn học được khả năng này, những slot này dùng để junction kỹ năng bị động cá nhân hoặc nhóm. Ví dụ như, nếu GF đã học được kỹ năng HP+20%, người chơi được phép junction nó vào một trong các slot trống để kích hoạt nó, và nhân vật được junction kỹ năng này sẽ được tăng 20% HP.

Giá Trị Junction[]

Phép HP Str Vit Mag Spr Spd Eva Hit Luck
Ultima 60 1.00 0.82 1.00 0.95 0.60 0.24 0.60 0.60
Full-Life 48 0.20 0.80 0.20 0.85 0.08 0.04 0.08 0.20
Water 3 0.20 0.14 0.18 0.14 0.12 0.04 0.18 0.13
Aero 3 0.17 0.10 0.16 0.10 0.20 0.08 0.22 0.15
Esuna 5 0.06 0.36 0.12 0.36 0.03 0.02 0.03 0.10
Aura 34 0.70 0.22 0.24 0.24 0.10 0.02 0.50 0.40
Quake 26 0.40 0.20 0.40 0.20 0.07 0.03 0.30 0.12
Demi 16 0.34 0.18 0.36 0.18 0.12 0.04 0.14 0.10
Cure 2 0.04 0.15 0.04 0.15 0.03 0.02 0.02 0.02
Cura 5 0.08 0.28 0.08 0.28 0.04 0.02 0.03 0.03
Curaga 22 0.20 0.65 0.20 0.65 0.10 0.04 0.10 0.10
Confuse 7 0.22 0.18 0.28 0.18 0.18 0.04 0.08 0.08
Silence 1 0.06 0.05 0.12 0.10 0.04 0.02 0.03 0.02
Thunder 1 0.10 0.04 0.10 0.04 0.08 0.03 0.10 0.08
Thundara 2 0.15 0.08 0.15 0.08 0.12 0.04 0.16 0.12
Thundaga 14 0.30 0.16 0.30 0.16 0.14 0.04 0.20 0.14
Shell 4 0.06 0.18 0.10 0.40 0.03 0.02 0.03 0.14
Stop 8 0.18 0.20 0.30 0.24 0.48 0.10 0.20 0.10
Sleep 1 0.06 0.05 0.12 0.10 0.04 0.04 0.03 0.02
Slow 5 0.12 0.16 0.20 0.20 0.40 0.08 0.10 0.10
Zombie 8 0.15 0.24 0.15 0.12 0.02 0.01 0.02 0.02
Double 2 0.15 0.06 0.18 0.06 0.10 0.03 0.40 0.02
Death 18 0.22 0.22 0.38 0.58 0.10 0.04 0.10 0.38
Dispel 10 0.12 0.38 0.16 0.60 0.08 0.04 0.08 0.14
Triple 24 0.70 0.10 0.70 0.10 0.70 0.16 1.50 0.30
Tornado 30 0.48 0.24 0.42 0.24 0.33 0.13 0.38 0.14
Drain 4 0.13 0.30 0.20 0.24 0.06 0.02 0.05 0.04
Berserk 3 0.13 0.08 0.14 0.08 0.05 0.02 0.04 0.03
Bio 7 0.24 0.15 0.24 0.15 0.05 0.02 0.04 0.04
Fire 1 0.10 0.04 0.10 0.04 0.08 0.03 0.10 0.08
Fira 2 0.15 0.08 0.15 0.08 0.12 0.04 0.16 0.12
Firaga 14 0.30 0.16 0.30 0.16 0.14 0.04 0.20 0.14
Blind 1 0.06 0.05 0.12 0.10 0.03 0.02 0.30 0.02
Blizzard 1 0.10 0.04 0.10 0.04 0.08 0.03 0.10 0.08
Blizzara 2 0.15 0.08 0.15 0.08 0.12 0.04 0.16 0.12
Blizzaga 14 0.30 0.16 0.30 0.16 0.14 0.04 0.20 0.14
Flare 32 0.56 0.26 0.44 0.26 0.12 0.03 0.26 0.12
Break 10 0.20 0.20 0.34 0.35 0.10 0.04 0.10 0.12
Protect 4 0.06 0.40 0.10 0.18 0.03 0.02 0.03 0.14
Haste 5 0.12 0.16 0.20 0.20 0.50 0.08 0.10 0.10
Pain 28 0.42 0.38 0.60 0.45 0.04 0.01 0.04 0.40
Holy 38 0.55 0.28 0.45 0.48 0.10 0.07 0.24 0.14
Meteor 46 0.75 0.34 0.52 0.34 0.30 0.12 0.40 0.22
Meltdown 15 0.24 0.80 0.20 0.20 0.03 0.02 0.12 0.08
Scan 1 0.05 0.05 0.05 0.05 0.03 0.02 0.03 0.03
Regen 26 0.18 0.70 0.18 0.60 0.08 0.04 0.08 0.08
Reflect 20 0.14 0.46 0.20 0.72 0.10 0.04 0.08 0.16
Life 12 0.08 0.50 0.10 0.50 0.04 0.02 0.03 0.04
Float 2 0.08 0.15 0.08 0.15 0.16 0.04 0.12 0.20
Apocalypse

*

42 0.80 0.80 0.80 0.90 0.30 0.12 0.30 0.30

Nguyên Tố[]

Tấn Công[]

Phép Nguyên Tố Giá Trị (%)
Water Water 1.0
Aero Wind 0.8
Quake Earth 1.0
Thunder Thunder 0.5
Thundara Thunder 0.8
Thundaga Thunder 1.0
Tornado Wind 1.0
Bio Poison 1.0
Fire Fire 0.5
Fira Fire 0.8
Firaga Fire 1.0
Blizzard Ice 0.5
Blizzara Ice 0.8
Blizzaga Ice 1.0
Holy Holy 1.0

Kháng[]

Phép Thuộc Tính Giá Trị (%)
Ultima Tất cả 1.0
Full-Life Tất cả 0.4
Water Water 1.5
Aero Wind 0.8
Quake Earth 2.0
Thunder Thunder 0.5
Thundara Thunder 0.8
Thundaga Thunder 1.5
Shell Tất cả 0.2
Tornado Wind 2.0
Bio Poison 1.5
Fire Fire 0.5
Fira Fire 0.8
Firaga Fire 1.5
Blizzard Ice 0.5
Blizzara Ice 0.8
Blizzaga Ice 1.5
Flare Thunder, Fire, Ice 0.8
Protect Thunder, Fire, Ice 0.2
Holy Holy 2.0
Meteor Earth, Wind 1.5
Life All 0.3
Float Earth 0.5

Kháng Trạng Thái[]

Phép Trạng Thái Giá Trị (%)
Full-Life Death 0.40
Esuna Berserk, Confusion, Curse, Darkness, Petrify, Poison, Silence, Sleep, Slow, Stop 0.20
Aura Curse 2.00
Confuse Confusion 1.00
Silence Silence 1.00
Stop Stop 1.00
Sleep Sleep 1.00
Slow Slow 1.00
Zombie Zombie 1.00
Death Death 1.00
Dispel Drain 0.50
Drain Drain 1.00
Berserk Berserk 1.00
Bio Poison 1.00
Blind Darkness 1.00
Break Petrify 1.00
Pain Poison, Darkness, Silence, Curse 1.00
Holy Death, Drain, Confusion, Zombie, Sleep, Curse, Berserk, Poison 0.40
Reflect Poison, Petrify, Darkness, Confusion, Silence, Berserk, Slow, Stop, Sleep 0.25
Life Death 0.20

Xuất Hiện Trong Game Khác[]

Dissidia Final FantasyDissidia 012 Final Fantasy[]

Ultimecia được Junction với Griever.

EX Mode của Ultimecia là Junction với Griever. Trong EX Mode, bà ta sẽ nhận được hiệu ứng Regen và và tăng tỉ lệ bạo kích, Ultimecia sử dụng đòn tấn công đặc biệt có tên là Time Crush, đòn này sẽ làm choáng đối thủ trong vài giây để có thể tấn công các đòn khác.

EX Mode của Ultimecia vẫn là Junction với Griever trong Dissidia 012.